Doanh nghiệp FDI là gì? Cẩm nang về Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Doanh nghiệp FDI là gì? Cẩm nang về Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Post by admin /10/12/2020

FDI là gìDoanh nghiệp FDI là gì? Vốn đầu tư doanh nghiệp FDI được hiểu như thế nào? Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có giống và khác nhau. Những đặc điểm của doanh nghiệp FDI, Điều kiện thành lập doanh nghiêp FDI là gì? Trình tự thủ tục để đầu vốn từ nước ngoài vào Việt Nam như thế nào?

Ở Việt Nam hiện nay đang tiến hành Công nghiệp hóa hiện đại hóa với một xuất phát điểm thấp ở trên thế giới. Với nguồn lực kinh tế, xã hội thì yếu kém, nhỏ lẻ. Đây là một trong những cản trở rất lớn đối với quá trình phát triển. Do đó, với định hướng khuyến kích đầu tư vốn nước ngoài vào Việt Nam để huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là một bước tiến vô cùng quan trọng. Dưới đây, Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL xin chia sẻ các bạn tổng quan về "FDI là gì" để những đặc điểm, trình thư thủ tục để các bạn có đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

1. FDI là gì? Doanh nghiệp FDI là gì?

1.1 FDI là gì?

FDI là gì? FDI trong tiếng Anh được viết tắt là của: Foreign Direct Investment.

FDI hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hoặc tổ chức nước này vào nước khác bằng cách thiết lập nhà xưởng sản xuất, cơ sở kinh doanh. Mục đích nhằm đạt được các lợi ích lâu dài và nắm quyền quản lý cơ sở kinh doanh này.

Chi tiết hơn về FDI, Tổ chức thương mại thế giới đưa ra khái niệm là khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) đi cùng với quyền quản lý số tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Như vậy, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".

1.2 Doanh nghiệp FDI là gì?

Doanh nghiệp FDI được hiểu là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (Foreign Direct Investment). Tuy nhiên, trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam, việc định danh loại hình doanh nghiệp này chưa thực sự rõ ràng.

>>> Theo quy định Luật Đầu tư 2005 (đã hết hiệu lực) phân loại: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.

>>> Theo Luật Đầu tư 2014 (hiện hành) không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 17 Điều 3, Luật đầu tư 2014 như sau: ” Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”. Theo đó, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy, theo quy định này thì đối chiếu với khái niệm doanh nghiệp FDI theo định nghĩa Tiếng Anh, pháp luật Việt Nam hiện hành ghi nhận hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế nước ta ở một phạm vi rộng hơn (tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) so với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Tóm lại được hiểu là, ta có thể hiểu một cách cơ bản, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu.

Hiện nay, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:

  • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
  • Doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các đối tác trong nước (tức là doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài nắm nhỏ hơn 100% và lớn hơn 0% tỷ lệ vốn đầu tư).

Các loại hình doanh nghiệp FDI ở Việt Nam

  • Doanh nghiệp TNHH MTV;
  • Doanh nghiệp TNHH hai thành viên trở lên;
  • Doanh nghiệp cổ phần;
  • Doanh nghiệp hợp danh;

2. Vốn FDI là gì? Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có giống và khác nhau

2.1. Vốn FDI là gì?

Vốn FDI (Foreign Direct Investment) chính là nguồn tiền, tài sản được sử dụng để đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nguồn vốn FDI có thể được phân theo tính chất dòng vốn (vốn chứng khoán, vốn tái đầu tư, vốn vay nội bộ) hoặc theo mục đích của nhà đầu tư (vốn tìm kiếm tài nguyên, vốn tìm kiếm hiệu quả, vốn tìm kiếm thị trường).

2.2. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là gì?

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bản chất là Vốn FDI ở trên, nó chính các nguồn lực như tài sản, tiền, ... được nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp đầu tư vào Việt Nam (nước nhận đầu tư).

Tổng quan vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Tổng quan vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam

Trên đây, là sơ lược tóm tắt tổng mức đầu tư, vốn đăng ký, vốn điều chỉnh, vốn cấp dự án mới của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vào Viêt Nam trong giai đoạn năm 2016 đến năm 2020.

3. Những đặc điểm về doanh nghiệp FDI

  • Lợi ích lâu dài của doanh nghiệp FDI: bất kể doanh nghiệp FDI nào cũng đều có mục tiêu dài hạn, họ mong muốn kinh doanh lâu dài trên nền kinh tế khác chính vì vậy họ cần phải có mối quan hệ lâu dài giữa các nhà đầu tư trực tiếp và DN nhận đầu tư phải có sự ảnh hưởng đáng kể trong việc quản lý doanh nghiệp.
  • Quyền quản lý doanh nghiệp FDI: là quyền có thể tham gia vào các quyết định quan trọng trong DN, các quyền này có thể ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của DN đó như quyền tham gia chiến lược phát triển, chia lợi nhuận, tỷ lệ góp vốn…

3.1. Đặc điểm chung về Doanh nghiệp FDI, nhà đầu tư nước ngoài

  • Đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tư, công ty FDI đầu tư;
  • Nhà đầu tư phải góp đủ số vốn tối thiểu để có thể tham gia kiểm soát hoặc kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư;
  • Các nước muốn thu hút đầu tư FDI phải có hành lang pháp lý rõ ràng để thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tránh trường hợp FDI chỉ phục vụ mục đích của nhà đầu tư;
  • Tùy vào luật pháp của từng quốc gia mà tỷ lệ vốn góp giữa các bên có sự thay đổi sao cho phù hợp, lợi nhuận và rủi ro của các nhà đầu tư cũng tương ứng với tỷ lệ này;
  • Thu nhập của NĐT phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp đầu tư, kết quả kinh doanh của DN và chủ đầu tư cá nhân hay tổ chức;
  • Chủ đầu tư là người quyết định quá trình sản xuất, kinh doanh của DN chính vì vậy phải chịu trách nhiệm về tình hình lãi, lỗ của doanh nghiệp đó. Bất kể nhà đầu tư nào khi đầu tư đều có quyền quyết định thị trường, hình thức quản lý, công nghệ đo đó có thể đưa ra quyết định phù hợp nhất để mang lại lợi nhuận cao nhất;
  • Công ty FDI thường là công ty kèm theo công nghệ của NĐT cho các nước tiếp nhận đầu tư chính vì vậy các nước chủ nhà có thể tiếp cận được công nghệ tiên tiến thông qua đó học hỏi được kinh nghiệm, kỹ thuật.

3.2. Đặc điểm về Doanh nghiệp FDI ở Việt Nam

Như các đặc điểm chung về doanh nghiệp FDI nói chung, thì doanh nghiệp, công ty FDI Việt Nam cũng sẽ tương tự như các đặc điểm của công ty FDI nói chúng. Tuy nhiên, đối với các Công ty FDI Việt Nam có một số đặc điểm khác như:

  • Số vốn đầu tư các công ty FDI vào việt nam thường không lớn so với các nước nhận đầu tư khác;
  • Vốn đầu tư FDI vào Việt Nam hiện này chiếm phần lớn là Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật bản,.... (phần còn lại chiếm tỷ trọng khá nhỏ);
  • Loại hình doanh nghiệp của công ty FDI đầu tư vào Việt Nam chủ yếu là Công ty TNHH Một thành viên và Công ty TNHH Hai thành viên trở lên;
  • Quy mô Công ty FDI chủ yếu là vừa và nhỏ. Các Công ty FDI này tập chung vào các ngành nghề như linh kiện điện tử, may mặc, gia công may mặc, Logistic, ....Thông thường là những nghành nghề cần nhiều nhân công, diện tích xây dựng,...
  • ....

3.3. Các loại hình doanh nhiệp, Công ty FDI

Hiện nay, ở Việt Nam có phép thành lập các loại hình doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Doanh nghiệp TNHH MTV;
  • Doanh nghiệp TNHH hai thành viên trở lên;
  • Doanh nghiệp cổ phần;
  • Doanh nghiệp hợp danh.

Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì điều kiện, thủ tục, trình tự đăng ký thành lập doanh nghiệp FDI sẽ khác nhau.

4. Phân loại doanh nghiệp FDI (Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài)

Để có thể phân loại doanh nghiệp, Công ty FDI có rất nhiều tiêu chí khác nhau. Trong khuôn khổ bài viết này. Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL chia sẻ các bạn ba cách phân loại Công ty FDI như: Theo bản chất đầu tư, theo tính chất dòng vốn, theo động cơ, mục đích của nhà đầu tư nước ngoài. Các bạn xem cách thức phân loại công ty FDI dưới đây nhé.

4.1. Theo bản chất đầu tư

(*) Đầu tư phương tiện hoạt động

  • Đầu tư phương tiện bản chất đầu tư là hình thức FDI trong đó công ty mẹ đầu tư mua sắm và thiết lập các phương tiện kinh doanh mới ở nước nhận đầu tư;
  • Hình thức đầu tư này làm tăng khối lượng đầu tư vào.

(*) Mua lại và sáp nhập

  • Mua lại và sáp nhập là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp, công ty có vốn FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một DN này (có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một doanh nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư.
  • Hình thức này không nhất thiết dẫn tới tăng khối lượng đầu tư vào.

4.2. Phân lại theo tính chất dòng vốn

(*) Vốn chứng khoán

Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần hoặc trái phiếu doanh nghiệp do một công ty trong nước phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.

(*) Vốn tái đầu tư

Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận chưa phân phối thu được từ hoạt động kinh doanh trong quá khứ dùng để đầu tư thêm mở rộng quy mô, nghành nghề kinh doanh.\

(*) Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ, bù trự công nợ nội bộ

Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ, bù trự công nợ nội bộ được hiểu là giữa các chi nhánh hay công ty con trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp của nhau. Sau đó bù trừ công nợ (Vay, phải thu, phải trả,...) để chuyển thành phần vốn góp mở rộng quy mô, nghành nghề kinh doanh của DN.

4.3. Phân theo động cơ của nhà đầu tư

(*) Vốn tìm kiếm tài nguyên

Đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về kỹ năng nhưng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào. Nguồn vốn loại này còn nhằm mục đích khai thác các tài sản sẵn có thương hiệu ở nước tiếp nhận (như các điểm du lịch nổi tiếng). Nó cũng còn nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của nước tiếp nhận. Ngoài ra, hình thức vốn này còn nhằm tranh giành các nguồn tài nguyên chiến lược để khỏi lọt vào tay đối thủ cạnh tranh.

(*) Vốn tìm kiếm hiệu quả

Đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào KD thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá các yếu tố sản xuất như điện nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sản xuất kinh doanh rẻ, thuế suất ưu đãi, điều kiện pháp lý v.v...

(*) Vốn tìm kiếm thị trường

Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường hoặc giữ thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tư này còn nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa nước tiếp nhận với các nước và khu vực khác, lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị trường khu vực và toàn cầu.

5. Điều kiện, thủ tục thành lập công ty FDI ở Việt Nam

5.1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp FDI ở Việt Nam

5.1.1. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế. Trừ một số trường hợp sau đây:

  • Tỷ lệ sở hữu của NĐT nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
  • Tỷ lệ sở hữu của NĐT nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà NĐT ngoài không thuộc hai trường hợp nêu trên, thì thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên.

5.1.2. Về hình thức đầu tư nước ngoài

Khi đầu tư vào Việt Nam có thể thực hiện đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam gồm:

  • Đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: Công ty 100% vốn nước ngoài hoặc công ty có một phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài (hay còn gọi là công ty liên doanh).
  • Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty đã thành lập tại Việt Nam.

+ Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.

+ Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

>>> Mỗi hình thức sẽ có những yêu cầu riêng.

5.1.3. Về phạm vi hoạt động đầu tư nước ngoài

Đối với những ngành, phân ngành mà Việt Nam đã cam kết mà nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng các điều kiện về đầu tư của ngành nghề đó thì Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế về đầu tư nhưng pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam

5.1.4. Đối tác thực hiện hoạt động đầu tư nước ngoài

Nhiều ngành nghề kinh doanh khi lựa chọn đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài bắt buộc phải liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam đã được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực đó. Ví dụ lĩnh vực quảng cáo:

Theo biểu cam kết gia nhập WTO, kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được thành lập liên doanh hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam đã được phép kinh doanh dịch vụ.

Điều 40 Luật quảng cáo 2012, luật hóa cam kết này: “Tổ chức, cá nhân nước ngoài được hợp tác, đầu tư với người kinh doanh dịch vụ quảng cáo của Việt Nam theo hình thức liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh.”

Căn cứ vào các quy định này, nhà đầu tư nước ngoài không được tự do đầu tư kinh doanh lĩnh vực quảng cáo mà chỉ được đầu tư theo hình thức liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động quảng cáo.

5.2. Thủ tục doanh nghiệp thành lập Doanh nghiệp FDI ở Việt Nam

Để thành lập doanh nghiệp FDI ở Việt Nam có rất nhiều hình thức đầu tư khác nhau như: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Dưới đâu mình đưa ra một vài hướng thực hiện thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.

  • Bước #1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư với dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam (Trình và xin phép từ các bộ ban ngành liên quan )
  • Bước #2 : Thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh (sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh)
  • Bước #3 : Nhận kết quả và hoàn tất các thủ tục về thuế nhà đầu tư

5.2.1. Thành lập công ty FDT bằng hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài

  • Bước #1: Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
  • Bước #2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Bước #3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân
  • Bước #4: Chỉ dành cho doanh nghiệp có thực hiện quyền bán lẻ hàng hóa
  • Bước #5: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp
  • Bước #6: Hoàn thành các thủ tục sau thành lập công ty

5.2.2. Thành lập công ty FDI đầu tư gián tiếp

Thành lập công ty FDI bằng hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài thông qua thủ tục góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam.

  • Bước 1: Đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của công ty Việt Nam
  • Bước 2: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bổ sung thông tin nhà đầu tư nước ngoài

6. Những tác động của vốn đầu tư FDI vào Việt Nam

6.1. Đối với nước đi đầu tư:

Tích cực

  • Chủ đầu tư sẽ đưa ra những quyết định có lợi cho họ để đảm bảo tính hiệu quả của nguồn vốn đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài được khai thác những lợi thế của thị trường đó:

+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên giá rẻ và phong phú;

+ Giá thành, chi phí lao động rẻ;

+ Thị trường tiêu thụ lớn… để đem lại những nguồn lợi nhuận khổng lồ;

  • Với hình thức FDI, các chủ đầu tư sẽ tránh được các rào cản bảo hộ mậu dịch, phí mậu dịch của nước tiếp nhận đầu tư.

Hạn chế

  • Khi nhà đầu tư đem vốn FDI thì trong nước sẽ mất đi một khoản đầu tư. Nước đó cũng có thể rơi vào hoàn cảnh khó khăn trong việc tìm nguồn vốn để phát triển, giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động…
  • Công ty FDI sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro nếu nước tiếp nhận đầu tư xảy ra xung đột vũ trang, thay đổi chính sách đầu tư… Do đó, mà các nhà đầu tư FDI thường chọn những nước có môi trường chính trị ổn định, chính sách kinh tế cởi mở…

6.2. Đối với nước tiếp nhận đầu tư như Việt Nam

Tích cực

Hạn chế

  • Nếu để cho các doanh nghiệp FDI đầu tư một cách tràn lan, không có quy hoạch bài bản sẽ khiến tài nguyên bị khai thác cạn kiệt, ảnh hưởng có thể ô nhiễm môi trường;
  • Đầu như vào lĩnh vực nào, chọn địa điểm nào là do ý muốn của doanh nghiệp FDI, cho nên sẽ dễ dẫn đến tình trạng mất cân bằng vùng;
  • Cạnh tranh có thể doanh nghiệp trong nước có thể bị phá sản vì không đủ tiềm lực cạnh tranh;
  • Môi trường chính trị có thể bị ảnh hưởng khi các nhà đầu tư vận động quan chức quản lý địa phương đồng ý với những điều khoản có lợi cho doanh nghiệp FDI.
  • ...